Skip to content
    • info@quanlydoanhnghiep.edu.vn
  • Kết nối và chia sẻ cùng chúng tôi
  • Đăng nhập
  • Giỏ hàng / 0 ₫
    • Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

    • info@quanlydoanhnghiep.edu.vn
HKT ConsultantHKT Consultant
  • Trang chủ
  • Doanh nghiệp học
    • Khởi – Lập nghiệp
      • Khởi nghiệp sáng tạo
      • Lập nghiệp kinh doanh
      • Phát triển doanh nghiệp & quốc tế hóa
    • Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
      • Quản trị marketing
      • Quản trị thương hiệu
      • Quản trị bán hàng
      • Quản trị bán lẻ
      • Kinh doanh quốc tế
      • Thương mại điện tử
      • Quản trị dự án
      • Quản trị sản xuất
      • Quản trị chất lượng
      • Quản trị logistics
      • Quản trị chuỗi cung ứng
    • Hoạt động quản lý, hỗ trợ và đầu tư
      • Chiến lược doanh nghiệp
      • Quản trị nhân sự
      • Văn hóa doanh nghiệp
      • Hệ thống thông tin
      • Tài chính doanh nghiệp
      • Đầu tư tài chính
      • Thị trường chứng khoán
      • Kế toán doanh nghiệp
      • Quản trị văn phòng
  • Cơ sở lý luận
    • Khoa học quản lý
    • Học thuyết doanh nghiệp
    • Kinh tế vi mô
  • Phương pháp nghiên cứu
    • Phương pháp định lượng
      • Phương pháp luận
      • Điều tra bảng hỏi
      • Phân tích thống kê & Kinh tế lượng
      • Phân tích văn bản
      • Phân tích tổng hợp
      • Hướng dẫn phần mềm thống kê
        • Sử dụng phần mềm STATA
        • Sử dụng phần mềm SPSS
    • Phương pháp định tính
      • Phương pháp luận
      • Phỏng vấn điều tra
      • Nghiên cứu tính huống – điển hình
      • Nghiên cứu hành động
      • Nghiên cứu nội dung
      • Nghiên cứu thực nghiệm
      • Phương pháp quan sát
      • Hiện tượng học
    • Phương pháp tổng quan
      • Phương pháp luận
      • Các phương pháp tổng quan
  • Giỏ hàng

    Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

Đầu tư tài chính

Đầu tư tài chính là một hình thức đầu tư chủ yếu thông qua hình thức mua chứng khoán (chứng khoán vốn – cổ phiếu hoặc chứng khoán nợ – trái phiếu) hoặc các công cụ tài chính khác. Nhà đầu tư tài chính thông thường nhắm vào mục đích mua và bán chứ ít khi làm tăng giá trị

16
Th1
Khái niệm về đầu tư tài chính

Khi thu nhập hiện tại vượt quá nhu cầu tiêu dùng, người ta có xu hướng tiết kiệm khoản dư thừa. Khoản tiết kiệm đó có thể được cất giữ trong hiện tại và sử dựng để chi tiêu trong tương lai khi nhu cầu tiêu dùng vượt quá thu nhập. Bằng cách này,

30
Th12
Các loại tài sản tài chính

1. Các công cụ nợ (Debt Instruments) Các công cụ nợ do các tổ chức kinh tế hoặc phi kinh tế phát hành nhằm huy động vốn cho các hoạt động của họ. Các công cụ này xác nhận quyền chủ nợ của người nắm giữ công cụ đối với tổ chức phát hành.

30
Th12
Phân biệt tài sản rủi ro và tài sản phi rủi ro

Xét về bản chất, tài sản rủi ro là tài sản có dòng lợi tức trong tương lai không chắc chắn và chúng ta đo lường sự không chắc chắn này bằng phương sai hoặc độ lệch chuẩn của tỷ suất lợi tức kỳ vọng. Ngược lại, bởi vì tỷ suất lợi tức trên

30
Th12
Quá trình đầu tư tài chính

Quá trinh đầu tư gồm hai bước chính: Phân tích chứng khoản và quản trị danh mục đầu tư. 1. Phân tích chứng khoán Đây là bước đầu tiên của quá trình ra quyết định đầu tư. Phân tích chứng khoán là việc phân tích, đánh giá các chứng khoán nhằm xác định rủi

30
Th12
Đo lường tỷ suất lợi tức

1. Đo lường tỷ suất lợi tức quá khứ Khi đánh giá giữa các cơ hội đầu tư, nhà đầu tư thông thường so sánh những cơ hội đầu tư này với sự biến động giá trên thị trường. Chẳng hạn, nhà đàu tư muốn so sánh giữa một cổ phiếu giá 30.000 đồng

30
Th12
Rủi ro

1. Khái niệm rủi ro Mặc dù có những định nghĩa khác nhau về rủi ro và sự không chắc chắn, nhưng trong hầu hết các tài liệu tài chính, hai thuật ngữ này được dùng thay thế cho nhau. Thật vậy, một cách để định nghĩa rủi ro là kết quả không chắc

30
Th12
Nguyên lý thống trị và sự ứng dụng trong đầu tư

Giả sử chúng ta có 4 cơ hội đầu tư có tỷ suất lợi tức kỳ vọng và độ lệch chuẩn như ở hình vẽ sau: Dễ thấy rằng, cơ hội đầu tư (1) và (2) có cùng một mức độ rủi ro nhưng (2) mang lại mức tỷ suất lợi tức kỳ vọng

30
Th12
Phân bổ vốn giữa tài sản rủi ro và tài sản phi rủi ro

Những nhà quản trị danh mục đầu tư luôn tìm cách đạt đến sự cân bằng tốt nhất có thể có giữa rủi ro và lợi tức. Để đạt được thành quả này, nhiệm vụ đầu tiên là đưa ra quyết định phân bổ vốn. Sự chọn lựa đầu tư vào tài sản rủi

30
Th12
Đường thị trường vốn (CML) và chiến lược đầu tư thụ động

Đường CAL được hình thành dựa trên sự kết hợp danh mục đầu tu phi rủi ro, F và danh mục rủi ro, p. Việc lựa chọn loại tài sàn để đưa vào trong danh mục đầu tư rủi ro p là kết quả của một chiến lược đầu tư thụ động hoặc một

30
Th12
Phân bổ vốn giữa các tài sản rủi ro và mô hình Markowitz

1. Phân bổ vốn giũa các tài sản rủi ro 1.1. Danh mục gồm 2 tài sản rủi ro Giả sử có hai tài sản rủi ro với tỷ suất lợi tức kỳ vọng và độ lệch chuẩn lần lượt là E(r|) và E(r2), ƠỊ, ơ2. Tóm lại, môi quan hệ giữa rủi ro

30
Th12
Lựa chọn danh mục đầu tư tối ưu

1. Lựa chọn danh mục đầu tư tối ưu trong trường hợp không tồn tại tài sản phi rủi ro Chúng ta thấy rằng đường biên hiệu quả bao gồm tập hợp các danh mục đầu tư hiệu quả mà nhà đầu tư có thể lựa chọn để tiến hành đầu tư. Việc chọn

30
Th12
Mô hình chỉ số đơn

1. Sơ lược về mô hình chỉ số đơn Giả sử rằng chúng ta gộp chung tất cả các nhân tố vĩ mô có thể ảnh hường đến giá các chứng khoán vào một chỉ số kinh tế vĩ mô, và giả (ịinh rằng chỉ số này phản ánh sự biến động chung cho

30
Th12
Tổng quan về lý thuyết thị trường vốn

Lý thuyết thị trường vốn mở rộng lý thuyết danh mục đầu tư và phát triển mô hình định giá cho tất cả các tài sản rủi ro. Sản phẩm cuối củng là mô hình định giá tài sàn vốn – Capital Asset Pricing Model (CAPM). Mô hình này cho phép nhà đầu tư

30
Th12
Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)

Mô hình định giá tài sản vốn – CAPM (Capital Asset Pricing Model) được coi là nguồn gốc của tất cả lý thuyết tài chính kinh tế hiện đại. Những lý luận cơ bản của lý thuyết CAPM lần đầu ra đời vào năm 1952 trong một bài tham luận “Lựa chọn danh mục

30
Th12
Các mô hình đa nhân tố

1. Mô hình một nhân tố Mô hình đơn giản nhất là mô hình một nhân tố. p đây, nhân tố trong mô hình nhân tổ được xem là nhân tố thị trường, e¡ và F Không có tuơng quan. Ta thấy mô hình một nhân tổ ở trên chính là Mô hình chi

30
Th12
Sử dụng mô hình nhân tố để tính phương sai (Var) và hiệp phương sai (Cov)

1. Tính Cov với mô hình một nhân tố 2. Tính Cov với mô hình đa nhân tố Giả sử có k nhân tổ không tương quan nhau và TSLT của chứng khoản i và chứng khoán j được mô tả bởi các mô hình nhân tố sau: 3. Dùng mô hình nhân tố

30
Th12
Danh mục nhân tố thuần nhất

Danh mục nhân tố thuần nhất làìihững danh mục cỏ hệ số nhạy cảm đối với một trong các nhân tố là 1, đổi với các nhân tố khác còn lại, danh mục dó có hệ số p đều bằng 0. Các danh mục như vậy (không có rủi ro đặc thù) cung cấp

31
Th12
Mô phỏng và kinh doanh chênh lệch giá

Một số lượng đủ lớn các chứng khoán sẽ làm cho các DMĐT hầu như không có rủi ro đặc thù. Ta có thể thiết lập các DMĐT mô phỏng các sự đầu tư mà không có rủi ro bằng cách xây dựng từ các DMĐT nhân tố thuần nhất với cùng các hệ

31
Th12
Cơ hội Arbitrage

Cơ hội Arbitrage xuất hiện khi một nhà đầu tư có thể xây dựng một danh mục đầu tư với giá trị đầu tư ròng bằng 0 nhưng mang lại lợi nhuận chắc chắn. Để xây dựng một danh mục đầu tư như thế này, nhà đầu tư cần phải có khả năng bán

31
Th12
  • 1
  • 2
  • 3

Học thuyết doanh nghiệp
  • Thuyết tiến hóa doanh nghiệp (Evolutionary Theory of the Firm)Thuyết tiến hóa doanh nghiệp (Evolutionary Theory of the Firm)
  • Thuyết lợi thế cạnh tranh (Competitive Advantage Theory)Thuyết lợi thế cạnh tranh (Competitive Advantage Theory)
  • Học thuyết chi phí giao dịch (transaction cost economics)Học thuyết chi phí giao dịch (transaction cost economics)
  • Học thuyết ngẫu nhiên (Contingency Theory)Học thuyết ngẫu nhiên (Contingency Theory)
  • Học thuyết đại diện (Agency Theory)Học thuyết đại diện (Agency Theory)
  • Học thuyết bàn tay hữu hình (The Visible Hand)Học thuyết bàn tay hữu hình (The Visible Hand)

Kỹ năng mềm
  • Học làm Website WordPress chuyên nghiệp, dễ dàng, không codeHọc làm Website WordPress chuyên nghiệp, dễ dàng, không code
  • Học lập trình các ngôn ngữ phổ biến (Java, JavaScript, C, C#, C++, Python, PHP, HTML, CSS, SQL …)Học lập trình các ngôn ngữ phổ biến (Java, JavaScript, C, C#, C++, Python, PHP, HTML, CSS, SQL …)
  • Hướng dẫn cài Windows và sử dụng dễ dàngHướng dẫn cài Windows và sử dụng dễ dàng
  • Hướng dẫn toàn tập Microsoft WordHướng dẫn toàn tập Microsoft Word
  • Cách viết luận văn đại học, thạc sĩ ngành kinh tế – quản trịCách viết luận văn đại học, thạc sĩ ngành kinh tế – quản trị
  • Phương pháp nghiên cứu định tính (phỏng vấn, case study, thực nghiệm, quan sát …)Phương pháp nghiên cứu định tính (phỏng vấn, case study, thực nghiệm, quan sát …)

Hãy ủng hộ và đồng hành cùng chúng tôi

Cả cuộc đời chúng ta đi tìm chân lý. Liệu khi chân lý ở ngay trước mặt, chúng ta có nhận ra đó là chân lý hay không, vì … đâu biết chân lý là gì và như thế nào. Làm thế nào để quản trị doanh nghiệp một cách khoa học và thành công? … câu hỏi muôn đời của các nhà quản trị.

hotlineTThảo luận đóng góp ý kiến

Tại sao doanh nghiệp tồn tại? Tại sao các doanh nghiệp khác nhau? Tại sao các doanh nghiệp vận hành khác nhau và có hiệu suất khác nhau?

hỗ trợ hkt Chia sẻ có bản quyền

Doanh nghiệp hình thành, vận hành và phát triển như thế nào? Làm thế nào để quản trị điều hành doanh nghiệp một cách khoa học và thành công?

hỗ trợ hkt Đăng ký và likes bài viết, videos

Ủng hộ chúng tôi về tinh thần và bằng những hành động thiết thực và hoàn toàn miễn phí của các bạn trên kênh thông tin của chúng tôi.

Kênh hỗ trợ và tin tức HKT

Giới thiệu Kênh HKT - Hỗ trợ và tin tức
Giới thiệu Cty CP Tư vấn Quản trị HKT

Cấu trúc nội dung Website

Các nội dung quản trị doanh nghiệp
Khởi - lập nghiệp kinh doanh
Khoa học quản lý trong doanh nghiệp
Học thuyết doanh nghiệp

Công ty CP Tư vấn Quản trị HKT

      "Học thức - Kinh nghiệm - Thành công"
- Địa chỉ: Số 10B, ngõ 26, Hồ Tùng Mậu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
- Email: Info@HktConsultant.com

- Điện thoại: 0904 894 728

  • Trang chủ
  • Doanh nghiệp học
    • Khởi – Lập nghiệp
      • Khởi nghiệp sáng tạo
      • Lập nghiệp kinh doanh
      • Phát triển doanh nghiệp & quốc tế hóa
    • Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
      • Quản trị marketing
      • Quản trị thương hiệu
      • Quản trị bán hàng
      • Quản trị bán lẻ
      • Kinh doanh quốc tế
      • Thương mại điện tử
      • Quản trị dự án
      • Quản trị sản xuất
      • Quản trị chất lượng
      • Quản trị logistics
      • Quản trị chuỗi cung ứng
    • Hoạt động quản lý, hỗ trợ và đầu tư
      • Chiến lược doanh nghiệp
      • Quản trị nhân sự
      • Văn hóa doanh nghiệp
      • Hệ thống thông tin
      • Tài chính doanh nghiệp
      • Đầu tư tài chính
      • Thị trường chứng khoán
      • Kế toán doanh nghiệp
      • Quản trị văn phòng
  • Cơ sở lý luận
    • Khoa học quản lý
    • Học thuyết doanh nghiệp
    • Kinh tế vi mô
  • Phương pháp nghiên cứu
    • Phương pháp định lượng
      • Phương pháp luận
      • Điều tra bảng hỏi
      • Phân tích thống kê & Kinh tế lượng
      • Phân tích văn bản
      • Phân tích tổng hợp
      • Hướng dẫn phần mềm thống kê
        • Sử dụng phần mềm STATA
        • Sử dụng phần mềm SPSS
    • Phương pháp định tính
      • Phương pháp luận
      • Phỏng vấn điều tra
      • Nghiên cứu tính huống – điển hình
      • Nghiên cứu hành động
      • Nghiên cứu nội dung
      • Nghiên cứu thực nghiệm
      • Phương pháp quan sát
      • Hiện tượng học
    • Phương pháp tổng quan
      • Phương pháp luận
      • Các phương pháp tổng quan
  • Giới thiệu

Đăng nhập

Quên mật khẩu?