Skip to content
    • info@quanlydoanhnghiep.edu.vn
  • Kết nối và chia sẻ cùng chúng tôi
  • Đăng nhập
  • Giỏ hàng / 0 ₫
    • Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

    • info@quanlydoanhnghiep.edu.vn
HKT ConsultantHKT Consultant
  • Trang chủ
  • Doanh nghiệp học
    • Khởi – Lập nghiệp
      • Khởi nghiệp sáng tạo
      • Lập nghiệp kinh doanh
      • Phát triển doanh nghiệp & quốc tế hóa
    • Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
      • Quản trị marketing
      • Quản trị thương hiệu
      • Quản trị bán hàng
      • Quản trị bán lẻ
      • Kinh doanh quốc tế
      • Thương mại điện tử
      • Quản trị dự án
      • Quản trị sản xuất
      • Quản trị chất lượng
      • Quản trị logistics
      • Quản trị chuỗi cung ứng
    • Hoạt động quản lý, hỗ trợ và đầu tư
      • Chiến lược doanh nghiệp
      • Quản trị nhân sự
      • Văn hóa doanh nghiệp
      • Hệ thống thông tin
      • Tài chính doanh nghiệp
      • Đầu tư tài chính
      • Thị trường chứng khoán
      • Kế toán doanh nghiệp
      • Quản trị văn phòng
  • Cơ sở lý luận
    • Khoa học quản lý
    • Học thuyết doanh nghiệp
    • Kinh tế vi mô
  • Phương pháp nghiên cứu
    • Phương pháp định lượng
      • Phương pháp luận
      • Điều tra bảng hỏi
      • Phân tích thống kê & Kinh tế lượng
      • Phân tích văn bản
      • Phân tích tổng hợp
      • Hướng dẫn phần mềm thống kê
        • Sử dụng phần mềm STATA
        • Sử dụng phần mềm SPSS
    • Phương pháp định tính
      • Phương pháp luận
      • Phỏng vấn điều tra
      • Nghiên cứu tính huống – điển hình
      • Nghiên cứu hành động
      • Nghiên cứu nội dung
      • Nghiên cứu thực nghiệm
      • Phương pháp quan sát
      • Hiện tượng học
    • Phương pháp tổng quan
      • Phương pháp luận
      • Các phương pháp tổng quan
  • Giỏ hàng

    Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

Đường thị trường vốn (CML) và chiến lược đầu tư thụ động

Đường CAL được hình thành dựa trên sự kết hợp danh mục đầu tu phi rủi ro, F và danh mục rủi ro, p. Việc lựa chọn loại tài sàn để đưa vào trong danh mục đầu tư rủi ro p là kết quả của một chiến lược đầu tư thụ động hoặc một

30
Th12
Phân bổ vốn giữa các tài sản rủi ro và mô hình Markowitz

1. Phân bổ vốn giũa các tài sản rủi ro 1.1. Danh mục gồm 2 tài sản rủi ro Giả sử có hai tài sản rủi ro với tỷ suất lợi tức kỳ vọng và độ lệch chuẩn lần lượt là E(r|) và E(r2), ƠỊ, ơ2. Tóm lại, môi quan hệ giữa rủi ro

30
Th12
Lựa chọn danh mục đầu tư tối ưu

1. Lựa chọn danh mục đầu tư tối ưu trong trường hợp không tồn tại tài sản phi rủi ro Chúng ta thấy rằng đường biên hiệu quả bao gồm tập hợp các danh mục đầu tư hiệu quả mà nhà đầu tư có thể lựa chọn để tiến hành đầu tư. Việc chọn

30
Th12
Mô hình chỉ số đơn

1. Sơ lược về mô hình chỉ số đơn Giả sử rằng chúng ta gộp chung tất cả các nhân tố vĩ mô có thể ảnh hường đến giá các chứng khoán vào một chỉ số kinh tế vĩ mô, và giả (ịinh rằng chỉ số này phản ánh sự biến động chung cho

30
Th12
Tổng quan về lý thuyết thị trường vốn

Lý thuyết thị trường vốn mở rộng lý thuyết danh mục đầu tư và phát triển mô hình định giá cho tất cả các tài sản rủi ro. Sản phẩm cuối củng là mô hình định giá tài sàn vốn – Capital Asset Pricing Model (CAPM). Mô hình này cho phép nhà đầu tư

30
Th12
Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)

Mô hình định giá tài sản vốn – CAPM (Capital Asset Pricing Model) được coi là nguồn gốc của tất cả lý thuyết tài chính kinh tế hiện đại. Những lý luận cơ bản của lý thuyết CAPM lần đầu ra đời vào năm 1952 trong một bài tham luận “Lựa chọn danh mục

30
Th12
Các mô hình đa nhân tố

1. Mô hình một nhân tố Mô hình đơn giản nhất là mô hình một nhân tố. p đây, nhân tố trong mô hình nhân tổ được xem là nhân tố thị trường, e¡ và F Không có tuơng quan. Ta thấy mô hình một nhân tổ ở trên chính là Mô hình chi

30
Th12
Sử dụng mô hình nhân tố để tính phương sai (Var) và hiệp phương sai (Cov)

1. Tính Cov với mô hình một nhân tố 2. Tính Cov với mô hình đa nhân tố Giả sử có k nhân tổ không tương quan nhau và TSLT của chứng khoản i và chứng khoán j được mô tả bởi các mô hình nhân tố sau: 3. Dùng mô hình nhân tố

30
Th12
Danh mục nhân tố thuần nhất

Danh mục nhân tố thuần nhất làìihững danh mục cỏ hệ số nhạy cảm đối với một trong các nhân tố là 1, đổi với các nhân tố khác còn lại, danh mục dó có hệ số p đều bằng 0. Các danh mục như vậy (không có rủi ro đặc thù) cung cấp

31
Th12
Mô phỏng và kinh doanh chênh lệch giá

Một số lượng đủ lớn các chứng khoán sẽ làm cho các DMĐT hầu như không có rủi ro đặc thù. Ta có thể thiết lập các DMĐT mô phỏng các sự đầu tư mà không có rủi ro bằng cách xây dựng từ các DMĐT nhân tố thuần nhất với cùng các hệ

31
Th12
Cơ hội Arbitrage

Cơ hội Arbitrage xuất hiện khi một nhà đầu tư có thể xây dựng một danh mục đầu tư với giá trị đầu tư ròng bằng 0 nhưng mang lại lợi nhuận chắc chắn. Để xây dựng một danh mục đầu tư như thế này, nhà đầu tư cần phải có khả năng bán

31
Th12
Lý thuyết định giá Arbitrage

Chương trước đã trình bày các cách thức ứng dụng mô hình CAPM trong đầu tư. Xét trên nhiều khía cạnh, mô hình CAPM là một trong những lý thuyết kinh tế tài chính thực sự hữu ích và được sử dụng thường xuyên nhất. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu thực tế đã chi

31
Th12
Mô hình APT một nhân tố và tài sản đơn

Nếu không tồn tại cơ hộỉ Arbitrage, phần bù rủi ro của danh mục đầu tư được đa dạng hóa hiệu quả phải tỷ lệ với hệ sổ beta của nó. Đối với bất kỳ hai danh mục được đa dạng hóa hiệu quả, p và Q, ta có thể viết: Câu hỏi là

31
Th12
Mô hình APT đa nhân tố

Giả sử có mô hình hai nhân tố sau: Nhân tố thứ nhất chẳng hạn là sự thay đổi của GDP ngoài dự báo và nhân tố thứ hai là lạm phát không mong đợi. Giá trị kỳ vọng của mỗi nhân tố là bằng 0, vì mỗi nhân tố đo lường sự dao

31
Th12
Mô hình APT và CAPM

APT là mô hình khá hữu ích. Mô hình này dựa vào giả thiết không tồn tại cơ hội Arbitrage. Chỉ cần một sự vi phạm giá xuất hiện, kinh doanh chênh lệch giá sẽ làm cân bằng giá trở lại ngay cả khi chỉ có một số lượng hạn chế nhà đầu tư.

31
Th12
Những mô hình đa nhân tố trong thực tiễn

Rất nhiều các nhân tố rủi ro đã được ứng dụng trong thực tế. Các mô hình đều cố gắng xác định một tập hợp các tác động kinh tế đồng thời đủ mạnh để phản ánh các biểu hiện của rủi ro đầu tư, nhưng cũng đủ bé để cung cấp cho các

31
Th12
Khái niệm cổ phiếu

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp đặc biệt vì vốn của công ty cổ phần được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được công ty phát hành nhằm huy động vốn tham giã của các nhà đau tư cá nhân và tổ chức trong nền

31
Th12
Cổ phiếu thường

Cổ phiếu thường là giấy chứng nhận sở hữu cổ phần thường, cổ phiếu này xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần. Người mua cổ phiếu thường sẽ trờ thành cổ đông thường hay cổ đông phổ thông. Một số vấn đề cơ bản về cổ phiếu

31
Th12
Cổ phiếu ưu đãi

Cổ phiếu ưu đãi là một loại chứng khoán lai tạp có những đặc điểm vừa giống cổ phiếu thường, vừa giống trái phiếu. Đó là một giấy chứng nhận cổ đông được ưu tiên so với cổ đông thường về mặt tài chính nhưng bị hạn chế về quyền hạn đối với công

31
Th12
Phân tích cổ phiếu

1. Phân tích vĩ mô Phân tích môi trường vĩ mô gồm các nội dung sau: Phân tích tình hình kinh tế chính trị thế giới: Môi trường kinh tế chính trị khu vực và thế giới có tác động đến nền kinh tể của một quổc gia. Tùy theo mức độ hội nhập

31
Th12
  • 1
  • …
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 50
  • 51
  • 52
  • …
  • 56

Học thuyết doanh nghiệp
  • Học thuyết ra quyết định (Decision Theory)Học thuyết ra quyết định (Decision Theory)
  • Học thuyết quyền lực (Theories of Organizational Power)Học thuyết quyền lực (Theories of Organizational Power)
  • Thuyết siêu cạnh tranh (hyper-competition theory)Thuyết siêu cạnh tranh (hyper-competition theory)
  • Học thuyết chi phí giao dịch (transaction cost economics)Học thuyết chi phí giao dịch (transaction cost economics)
  • Học thuyết phụ thuộc nguồn lực (Resource dependence theory)Học thuyết phụ thuộc nguồn lực (Resource dependence theory)
  • Thuyết tiến hóa doanh nghiệp (Evolutionary Theory of the Firm)Thuyết tiến hóa doanh nghiệp (Evolutionary Theory of the Firm)

Kỹ năng mềm
  • Cách viết các bài báo khoa học cho các tập san khoa học quốc tếCách viết các bài báo khoa học cho các tập san khoa học quốc tế
  • Học lập trình các ngôn ngữ phổ biến (Java, JavaScript, C, C#, C++, Python, PHP, HTML, CSS, SQL …)Học lập trình các ngôn ngữ phổ biến (Java, JavaScript, C, C#, C++, Python, PHP, HTML, CSS, SQL …)
  • Học làm Website WordPress chuyên nghiệp, dễ dàng, không codeHọc làm Website WordPress chuyên nghiệp, dễ dàng, không code
  • Cách viết luận văn đại học, thạc sĩ ngành kinh tế – quản trịCách viết luận văn đại học, thạc sĩ ngành kinh tế – quản trị
  • Kiếm tiền trực tuyến online (Google Adsense, Youtube, Website …)Kiếm tiền trực tuyến online (Google Adsense, Youtube, Website …)
  • Hướng dẫn toàn tập Microsoft WordHướng dẫn toàn tập Microsoft Word

Hãy ủng hộ và đồng hành cùng chúng tôi

Cả cuộc đời chúng ta đi tìm chân lý. Liệu khi chân lý ở ngay trước mặt, chúng ta có nhận ra đó là chân lý hay không, vì … đâu biết chân lý là gì và như thế nào. Làm thế nào để quản trị doanh nghiệp một cách khoa học và thành công? … câu hỏi muôn đời của các nhà quản trị.

hotlineTThảo luận đóng góp ý kiến

Tại sao doanh nghiệp tồn tại? Tại sao các doanh nghiệp khác nhau? Tại sao các doanh nghiệp vận hành khác nhau và có hiệu suất khác nhau?

hỗ trợ hkt Chia sẻ có bản quyền

Doanh nghiệp hình thành, vận hành và phát triển như thế nào? Làm thế nào để quản trị điều hành doanh nghiệp một cách khoa học và thành công?

hỗ trợ hkt Đăng ký và likes bài viết, videos

Ủng hộ chúng tôi về tinh thần và bằng những hành động thiết thực và hoàn toàn miễn phí của các bạn trên kênh thông tin của chúng tôi.

Kênh hỗ trợ và tin tức HKT

Giới thiệu Kênh HKT - Hỗ trợ và tin tức
Giới thiệu Cty CP Tư vấn Quản trị HKT

Cấu trúc nội dung Website

Các nội dung quản trị doanh nghiệp
Khởi - lập nghiệp kinh doanh
Khoa học quản lý trong doanh nghiệp
Học thuyết doanh nghiệp

Công ty CP Tư vấn Quản trị HKT

      "Học thức - Kinh nghiệm - Thành công"
- Địa chỉ: Số 10B, ngõ 26, Hồ Tùng Mậu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
- Email: Info@HktConsultant.com

- Điện thoại: 0904 894 728

  • Trang chủ
  • Doanh nghiệp học
    • Khởi – Lập nghiệp
      • Khởi nghiệp sáng tạo
      • Lập nghiệp kinh doanh
      • Phát triển doanh nghiệp & quốc tế hóa
    • Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
      • Quản trị marketing
      • Quản trị thương hiệu
      • Quản trị bán hàng
      • Quản trị bán lẻ
      • Kinh doanh quốc tế
      • Thương mại điện tử
      • Quản trị dự án
      • Quản trị sản xuất
      • Quản trị chất lượng
      • Quản trị logistics
      • Quản trị chuỗi cung ứng
    • Hoạt động quản lý, hỗ trợ và đầu tư
      • Chiến lược doanh nghiệp
      • Quản trị nhân sự
      • Văn hóa doanh nghiệp
      • Hệ thống thông tin
      • Tài chính doanh nghiệp
      • Đầu tư tài chính
      • Thị trường chứng khoán
      • Kế toán doanh nghiệp
      • Quản trị văn phòng
  • Cơ sở lý luận
    • Khoa học quản lý
    • Học thuyết doanh nghiệp
    • Kinh tế vi mô
  • Phương pháp nghiên cứu
    • Phương pháp định lượng
      • Phương pháp luận
      • Điều tra bảng hỏi
      • Phân tích thống kê & Kinh tế lượng
      • Phân tích văn bản
      • Phân tích tổng hợp
      • Hướng dẫn phần mềm thống kê
        • Sử dụng phần mềm STATA
        • Sử dụng phần mềm SPSS
    • Phương pháp định tính
      • Phương pháp luận
      • Phỏng vấn điều tra
      • Nghiên cứu tính huống – điển hình
      • Nghiên cứu hành động
      • Nghiên cứu nội dung
      • Nghiên cứu thực nghiệm
      • Phương pháp quan sát
      • Hiện tượng học
    • Phương pháp tổng quan
      • Phương pháp luận
      • Các phương pháp tổng quan
  • Giới thiệu

Đăng nhập

Quên mật khẩu?