Hợp đồng gia công quốc tế

1. Khái niệm

Hợp đồng gia công quốc tế lả sự thỏa thuận giữa bên đặt gia công và bên nhận gia công, ờ các nước khác nhau, trong đó qui định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong quá trình gia công hàng hóa. Thông thường, có những qui định sau:

  • Loại hàng gia công.
  • Nguyên phụ liệu, định mức của chúng.
  • Thời gian, phương thức cung cấp, giao nhận nguyên phụ liệu, máy móc, thiết bị.
  • Đào tạo công nhân.
  • Thời gian, phương thức giao nhận sản phẩm.
  • Tiền gia công và phương thức thanh toán.
  • Các quyền lợi và nghĩa vụ khác của các bên…

2. Nội dung hợp đồng gia công

a. Một hợp đồng gia công thường có hình thức và nội dung như sau:

Bên A và Bên B đã thỏa thuận ký kết hợp đồng gia công theo những điều kiện và điều khoản dưới đây.

1/ Hàng gia công:

  • Tên:
  • Số lượng:
  • Qui cách phẩm chất:
  • Hàng mẫu:

2/ Tiền gia công:

  • Tiền gia công, điều kiện cơ sở giao hàng, đồng tiền thanh toán.

” Tổng giá trị hợp đồng.

  • Phương thức thanh toán.

3/ Nguyên phụ liệu:

  • Loại nguyên phụ liệu, thiết bị máy móc.
  • Định mức gia công.
  • Dung sai của nguyên phụ liệu, máy móc thiết bị.
  • Số lượng, thời gian, địa điểm giao nhận nguyên vật liệu.
  • Chất lượng, giá cả, điều kiện cơ sờ giao hàng.

4/ Đào tạo nhân công:

  • Số lượng nhân công.
  • Chất lượng đào tạo.
  • Hình thức, thời gian địa điểm đào tạo.
  • Chi phí đào tạo.

5/ Phương thức xuất trả sản phẩm:

  • Số lượng, chất lượng, thời gian giao hàng.
  • Bao bỉ, ký mã hiệu.
  • Điều kiện cơ sở giao hàng, địa điểm giao nhận sản phẩm.
  • Phương tiện vận tải.

6/ Bảo hỉểm.

7/Thường phạt.

8/ Bất khả kháng.

9/ Khiếu nại.

10/ Trọng tài.

 

11/Điều khoản chung. ĐẠI DIỆN BÊN A
QUẢN m XUẤT NHÁ p KHẤU ĐẠI DIỆN BẾN B

b. Qui định của Nhà nước về Hợp đồng gia công:

Theo tinh thần của NĐ 12/2006/NĐ-CP, ngày 23/01/2006, hợp đồng gia công được quy định như sau:

Điều 30. Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương và có thể bao gồm các điều khoản sau:

  1. Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp;
  2. Tên, số lượng sản phẩm gia công;
  3. Giá gia công;
  4. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán;
  5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công;
  6. Danh mục vả trị giá máy móc thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có);
  7. Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải vả nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê mượn, nguyên liệu, phụ liệu vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
  8. Địa điểm và thời gian giao hàng;
  9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xử hàng hòa;
  10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

c. Hợp đồng gia công hàng may mặc với nước ngoài:

Trong hoạt động gia công quốc tế của Việt Nam hiện nay, hàng dệt may chiếm vị trí hàng đầu. Vì vậy trong phần này và phần bài tập cuối chương chúng tôi giới thiệu một số hợp đồng gia công may mặc để sinh viên tiện tham khảo và sử dụng làm bài tập.

Hợp đồng gia công hàng may mặc xuất khẩu thường có dạng:

Both parties have agreed to sign this contract under the following terms and conditions:

  1. Object of the contract:
  2. Commodity, price and amount:
  • Commodity:
  • Style No:
  • Quantity:
  • Price (CMT, CMP, CMPQ…).
  • ETA SGN of material and accessories.
  • ETD SGN of products.
  • Total amount:
  1. Delivery terms:
  • Fabric and accessories:
  • Delivery term:
  • Shipping documents:

  • Finish garment:
  • Delivery term:
  • Shipping documents:
  1. Technical stipulation and quality:
  2. Payment:
  3. Inspection:
  4. Claim:
  5. Arbitration:
  6. General conditions:

FOR THE CONSIGNOR                               FOR THE CONSIGNEE

Để hiểu được hợp đồng gia công hàng may mặc cần nắm vững một số thuật ngữ thường được sử dụng như:

  • CMT: Cut-Make-Trimming.

Có nghĩa là giá gia công gồm công cắt, may, ủi, hoàn tất sản phẩm, xếp vào thùng – riêng chi phí bao bì do người đặt gia công lo.

  • CMP: Cut – Make – Packing

Giá gia công gồm: công cắt, may hoàn tất, đóng gói (chi phí bao bì do người nhận gia công lo)

  • CMP + Q: Cut – Make – Packing + Quota

Giá này gồm giá CMP cộng phí Quota.

  • CMA + Q: Cut – Make – Accessories + Quota.

Theo giá này bên Đặt gia công chỉ cung cấp nguyên liệu, còn bên Nhận gia công lo phần cắt, may, phụ liệu, phí quota.

  • CMT + Thr (thread) + Q

Giống như CMT ngoài ra bên Nhận gia công còn lo thêm chĩ và phí quota.

  • Master sample – Mẫu chủ.
  • Approval sample – Mẫu đối.
  • Consumption rate – Định mức sử dụng.