1. CÂN BẰNG CUNG CẦU
Chúng ta hãy kết hợp đường cung và cầu thị trường trong cùng một biểu đồ:
Chúng ta có thể thấy rằng đường cung và cầu thị trường cắt nhau tại mức giá 10 và lượng là 15. Giá và lượng này biểu thị sự cân bằng mà ở đó lượng cung bằng với lượng cầu. Khi đó, điểm cân bằng được xác lập, tương ứng với điểm E trong biểu đồ dưới đây. Tại mức giá này, người mua và người bán có thể mua và bán với số lượng bất kỳ theo mong muốn. Một khi, giá cân bằng đạt được thì không có lý do nào làm cho giá tăng lên hay giảm xuống (trừ khi có sự thay đổi cung và cầu hàng hóa).
Điểm cân bằng E (PE, QE) có thể được xác định tại mức giá PE, mà ở đó lượng cung (QS) bằng với lượng cầu (QD). Khi đó, PE gọi là giá cân bằng và QE là lượng cân bằng.
Giả sử, thị trường có hàm cung và hàm cầu như sau: Hàm cầu: QD = 25 – P và
Hàm cung: QS = -5 + 2P
Điểm cân bằng E (PE, QE): QD = QS
⇒ 25 − PE = −5 + 2PE
⇒ PE = 10, va
QE = 15
Vậy, điểm cân bằng được xác định tại E (10, 15).
Nếu giá bán cao hơn mức giá cân bằng, thặng dư sẽ xảy ra (do lượng cung vượt quá lượng cầu). Tình huống này minh họa trong biểu đồ dưới. Sự thặng dư buộc các doanh nghiệp phải giảm giá cho đến khi không còn thặng dư nữa (điều này xảy ra tại mức giá cân bằng 10).
Nếu giá bán dưới mức giá cân bằng, thì thiếu hụt xảy ra (do lượng cầu vượt quá lượng cung). Điều này được minh họa trong biểu đồ dưới đây). Khi thiếu hụt xảy ra, thì các nhà sản xuất sẽ tăng giá bán. Giá bán sẽ tiếp tục tăng cho đến khi không còn thiếu hụt nữa và khi đó giá bán sẽ đạt đến giá cân bằng là 10.
2. SỰ DỊCH CHUYỂN CUNG CẦU
Chúng ta hãy xem xét điều gì sẽ xảy ra nếu như cung và cầu thay đổi. Trước hết, chúng ta hãy xem xét ảnh hưởng khi cầu tăng. Như biểu đồ dưới đây cho thấy, cầu tăng sẽ làm cho cả giá và lượng cân bằng tăng lên.
Khi cầu giảm sẽ làm giảm mức giá và lượng cân bằng (như biểu đồ dưới đây).
Khi cung tăng sẽ làm cho lượng cân bằng tăng lên và giá cân bằng giảm xuống.
Lượng cân bằng sẽ giảm và giá cân bằng sẽ tăng lên nếu như cung giảm (như minh họa dưới đây).
26 Th12 2020
26 Th12 2020
28 Th12 2020
28 Th12 2020
26 Th12 2020
28 Th12 2020