Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản.

1. Các trường hợp đánh giá lại tài sản trong doanh nghiêp .

Tài sản của DN theo quy định chỉ đánh giá lại trong các trường hợp sau:

– Kiểm kê, đánh giá lại theo quyết định của Nhà nước:

– Đánh giá lại tài sản khi góp vốn tham giá liên doanh hay góp vốn cổ phần ( hoặc nhận lại tài sản).

– Điều chỉnh lại giá để bảo đảm giá trị thực tế tài sản DN.

– Thực hiện cổ phần hoá doanh nghiêp

– Sáp nhập, hợp nhất doanh nghiêp.

Tài sản được đánh giá lại chủ yếu là TSCĐ, một số ít trường hợp có thể và cần thiết đánh giá lại tài sản lưu động. Phần chênh lệch đánh giá lại chính là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với bảng giá Nhà nước ban hành hoặc giá do Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị hay thành viên liên doanh xác định.

2.2.Phương pháp kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản.

2.2.1.Tài khoản sử dụng

 Để theo dõi khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản và tình hình xử lý chênh lệch ở DN, kế toán sử dụng TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản.

Tài khoản 412 có nội dung phản ánh như sau:

Bên Nợ:

– Số chênh lệch giảm giá tài sản.

– Kết chuyển số chênh lệch tăng giá tài sản.

Bên Có:

– Số chênh lệch tăng giá tài sản.

– Kết chuyển số chênh lệch giảm giá tài sản.

Số dư bên Nợ: Phản ánh số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa xử lý

Số dư bên Có: Phản ánh số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa xử lý

2.2.2. Trình tự kế toán.

Căn cứ vào kết quả đánh giá lại tài sản, nếu giá trị được đánh giá lại lớn hơn giá trị đã ghi sổ kế toán thì số chênh lệch được ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Nợ TK 155 – Thành phẩm

Nợ TK 156 – Hàng hoá

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình

Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Trường hợp giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ, kế toán ghi:

 Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình

Trường hợp góp vốn liên doanh bằng tài sản, giá trị vốn góp sẽ được các thành viên tham gia liên doanh xác định. Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị vốn góp sẽ được phản ánh vào tài khoản 412.

+ Nếu góp bằng tài sản lưu động.

Nợ TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác

Nợ TK 222 – Góp liên doanh dài hạn

Nợ (Có) TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 155 – Thành phẩm

 Có TK 156 – Hàng hoá

+ Nếu góp bằng tài sản cố định.

Nợ TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác

Nợ TK 222 – Góp liên doanh dài hạn

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ

Nợ (Có) TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 Có TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 213 – TSCĐ vô hình

Cuối kỳ xử lý số chênh lệch do đánh giá lại tài sản:

– Kết chuyển số chênh lệch tăng do đánh giá lại:

Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

– Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại.

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

 Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản