Tài khoản 338 Phải trả, phải nộp khác theo Thông tư 133

Hướng dẫn cách hạch toán Tài khoản 338 theo thông tư 133, cách hạch toán phải trả phải nộp khác như: Hàng hóa TSCĐ thừa chờ xử lý, trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, hạch toán mua hàng trả chậm, trả góp, ký cược, ký quỹ…

 

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
 
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 331 đến TK 336). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
 
b) Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau:
– Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền; Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân;
– Số tiền trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và kinh phí công đoàn;
– Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của tòa án;
– Các khoản lợi nhuận, cổ tức phải trả cho các chủ sở hữu;
– Vật tư, hàng hóa vay, mượn, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) không hình thành pháp nhân mới;
– Các khoản thu hộ bên thứ ba phải trả lại, các khoản tiền bên nhận ủy thác nhận từ bên giao ủy thác để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu và để thanh toán hộ cho bên giao ủy thác;
– Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản, cơ sở hạ tầng, khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (gọi là doanh thu nhận trước); Các khoản doanh thu, thu nhập chưa thực hiện.
– Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay.
– Các khoản nhận cầm cố, ký cược, ký quỹ của tổ chức, cá nhân khác.
– Các khoản phải trả, phải nộp khác như phải trả để mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ và các khoản hỗ trợ khác (ngoài lương) cho người lao động…
 
c) Kế toán nhận ký quỹ, ký cược phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược của từng khách hàng theo kỳ hạn và theo từng loại nguyên tệ (nếu có). Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải trả có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng được trình bày là nợ ngắn hạn, các khoản có kỳ hạn trên 12 tháng được trình bày là nợ dài hạn.
 
2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
 
Bên Nợ:
– Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý;
– Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị;
– Số BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn;
– Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản;
– Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào doanh thu hoạt động tài chính;
– Hoàn trả tiền nhận ký cược, ký quỹ;
– Các khoản đã trả và đã nộp khác;
– Đánh giá lại các khoản phải trả, phải nộp khác là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
 
Bên Có:
– Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác định rõ nguyên nhân); Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân;
– Trích BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc khấu trừ vào lương của công nhân viên;
– Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể;
– Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán;
– Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ;
– Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay;
– Vật tư, hàng hóa vay, mượn, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) không thành lập pháp nhân;
– Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;
– Số tiền nhận cầm cố, ký cược, ký quỹ phát sinh trong kỳ;
– Các khoản phải trả khác;
– Đánh giá lại các khoản phải trả, phải nộp khác là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
 
Số dư bên Có:
– BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết;
– Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;
– Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán;
– Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác;
– Số tiền nhận ký cược, ký quỹ chưa trả.
 
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên chưa được thanh toán và kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù.
 
Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2:
 
– Tài khoản 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Trường hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua tài khoản 338 (3381).
 
– Tài khoản 3382 – Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn ở đơn vị.
 
– Tài khoản 3383 – Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội ở đơn vị.
 
– Tài khoản 3384 – Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế ở đơn vị.
 
– Tài khoản 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị.
 
– Tài khoản 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược: Phản ánh số tiền nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân bên ngoài doanh nghiệp.
 
– Tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Doanh thu chưa thực hiện gồm doanh thu nhận trước như: Số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn; các khoản doanh thu chưa thực hiện khác như: Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay, khoản doanh thu tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ. Không hạch toán vào tài khoản này các khoản:
        + Tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
        + Doanh thu chưa thu được tiền của hoạt động cho thuê tài sản, cung cấp dịch vụ nhiều kỳ (doanh thu nhận trước chỉ được ghi nhận khi đã thực thu được tiền, không được ghi doanh thu chưa thực hiện đối ứng với TK 131 – Phải thu của khách hàng).
 
– Tài khoản 3388 – Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các tài khoản khác từ TK 3381 đến TK 3387.
 

3. Cách hạch toán phải trả, phải nộp khác Tài khoản 338

3.1. Tr­ường hợp phát hiện tài sản thừa ch­ưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết:

a) Kế toán phản ánh giá trị tài sản thừa theo giá trị hợp lý tại thời điểm phát hiện để ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ các TK 111 Tiền mặt (số tiền mặt thực tế thừa quỹ)
Nợ các Tài khoản 152, 153, 156, 211 (Theo giá trị hợp lý)
        Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
 
b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
        Có TK 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu; hoặc
        Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388);
        Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
        Có TK 711 – Thu nhập khác.
 
3.2 Kế toán BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ

– Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ, ghi:
Nợ các Tài khoản 154 (631), 241, 642 (số tính vào chi phí SXKD)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số trừ vào lương người lao động)
        Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).

– Khi nộp BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).
        Có các TK 111, 112,…

– BHXH phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản…, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
        Có TK 334 Phải trả người lao động.
– Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382)
        Có các TK 111, 112,…
 
3.3. Khi vay, mượn vật tư, hàng hóa, nhận góp vốn hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) không hình thành pháp nhân, ghi
Nợ các TK 152, 153, 156…
        Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
 
3.4. Hạch toán doanh thu chưa thực hiện về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động TSCĐ, BĐS đầu tư đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động TSCĐ, BĐS đầu tư (trừ trường hợp được ghi nhận doanh thu một lần đối với toàn bộ số tiền nhận trước):
– Khi nhận tiền của khách hàng trả tr­ước về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu chưa thực hiện theo giá ch­ưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (tổng số tiền nhận trư­ớc)
        Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (giá ch­ưa có thuế GTGT)
        Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311).
– Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
        Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
– Tr­ường hợp hợp đồng cho thuê tài sản không đ­ược thực hiện phải trả lại tiền cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (giá cho thuê ch­ưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (số tiền trả lại cho ng­ười đi thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê TSCĐ không thực hiện được)
        Có các TK 111, 112,…(số tiền trả lại).
 
3.5. Hạch toán trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:

– Khi bán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”, ghi:
Nợ các TK 111, 112,131,…
        Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
        Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
        Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
– Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
        Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
– Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
        Có TK 131 – Phải thu khách hàng.
– Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán:
+ Nếu bán sản phẩm, hàng hoá, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
        Có các TK 154, 155, 156, 157,…
+ Nếu thanh lý, bán BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2147) (số hao mòn luỹ kế – nếu có)
        Có TK 217- BĐS đầu tư.
 
3.6. Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lãi chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện) phải kết chuyển toàn bộ số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
        Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
 
3.7. Kế toán các nghiệp vụ ở bên nhận uỷ thác nhập khẩu

a) Khi nhận của doanh nghiệp giao uỷ thác nhập khẩu tiền để mua hàng nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112,….
        Có TK 338 – Phải trả khác (3388).
 
b) Khi chuyển tiền để ký quỹ mở LC (nếu thanh toán bằng thư tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 138 Phải thu khác (1386)
        Có các TK 111, 112.
 
c) Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cho bên giao ủy thác, kế toán theo dõi hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên hệ thống quản trị của mình và thuyết minh trên Báo cáo tài chính về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhập khẩu ủy thác, thời hạn nhập khẩu, đối tượng thanh toán…, không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên Báo cáo tình hình tài chính.
 
d) Kế toán các nghiệp vụ thanh toán ủy thác nhập khẩu tại DN nhận ủy thác nhập khẩu:
– Khi chuyển khoản ký quỹ mở L/C trả cho người bán ở nước ngoài như một phần của khoản thanh toán hàng nhập khẩu ủy thác, ghi:
Nợ 1388 – Phải thu khác
        Có TK 1386 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược.
– Khi thanh toán cho người bán ở nước ngoài về số tiền phải trả cho hàng nhập khẩu ủy thác, ghi:
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền mua hàng nhập khẩu)
Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
        Có các TK 111, 112,
– Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, Thuế TTĐB phải nộp hộ cho doanh nghiệp uỷ thác nhập khẩu: Trong giao dịch xuất – nhập khẩu ủy thác (phải có hợp đồng xuất – nhập khẩu ủy thác), bên nhận ủy thác được xác định là người đại diện bên giao ủy thác để thực hiện các nghĩa vụ với NSNN (người nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác), nghĩa vụ nộp thuế được xác định là của bên giao ủy thác. Trường hợp này, bên nhận ủy thác chỉ phản ánh số tiền thuế đã nộp vào NSNN là khoản chi hộ, trả hộ cho bên giao ủy thác. Khi nộp tiền vào NSNN, ghi:
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
        Có các TK 111, 112.
 
đ) Đối với phí uỷ thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 131, 111, 112,… (tổng giá thanh toán)
        Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
        Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
 
e) Các khoản chi hộ khác cho doanh nghiệp uỷ thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu (phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi chi bốc xếp, vận chuyển hàng…), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (chi tiết cho từng doanh nghiệp uỷ thác NK)
        Có TK 111, 112,…
 
g) Bù trừ các khoản phải thu và phải trả khác khi kết thúc giao dịch, ghi:
Nợ TK 3388 – Phải trả khác
        Có TK 1388 – Phải thu khác.
 
3.8. Kế toán các nghiệp vụ ở bên nhận uỷ thác xuất khẩu
 
a) Khi nhận ủy thác xuất khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cho bên giao ủy thác, kế toán theo dõi hàng nhận để xuất khẩu trên hệ thống quản trị của mình và thuyết minh trên Báo cáo tài chính về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhận xuất khẩu ủy thác, thời hạn xuất khẩu, đối tượng thanh toán…, không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác xuất khẩu trên Báo cáo tình hình tài chính. Thuế xuất khẩu phải nộp (nếu có) thực hiện theo quy định của TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
 
b) Các khoản chi hộ bên giao ủy thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
        Có các TK 111, 112.
 
c) Khi nhận được tiền hàng của người mua ở nước ngoài, kế toán phản ánh là khoản phải trả cho bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
        Có TK 338 – Phải trả khác (3388).
 
d) Bù trừ các khoản phải thu phải trả khác, ghi:
Nợ TK 3388 – Phải trả khác
        Có TK 1388 – Phải thu khác.
 
3.9. Xác định số lợi nhuận, cổ tức phải trả cho các chủ sở hữu, ghi:

– Khi xác định số phải trả, ghi:
Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
        Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).
– Khi trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)
        Có các TK 111, 112 (số tiền trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu)
        Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (nếu khấu trừ tại nguồn số thuế TNCN của chủ sở hữu).
 
3.10. Khi nhận tiền ký quỹ, ký cược của đơn vị, cá nhân bên ngoài, ghi:
Nợ các TK 111, 112
        Có TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (chi tiết cho từng khách hàng).

3.11. Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược cho khách hàng,
 ghi:

Nợ TK 3386  – Nhận ký quỹ, ký cược (chi tiết cho từng khách hàng).
        Có các TK 111, 112.
 
3.12. Trường hợp hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược bằng ngoại tệ, ghi:
– Trường hợp bên Có TK tiền và bên Nợ TK 3386 áp dụng tỷ giá ghi sổ, ghi:
Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền cho từng đối tượng)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
        Có các TK 111, 112 (theo tỷ giá ghi sổ)
        Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).
 
– Trường hợp bên Có TK tiền và bên Nợ TK 3386 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:
Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược
        Có các TK 111, 112 (theo tỷ giá ghi sổ).

+ Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện đồng thời khi trả tiền ký quỹ, ký cược hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của DN:
(+) Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
        Có các TK 1112, 1122, 3386.
(+) Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ gá, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 3386.
        Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
 
3.13. Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với doanh nghiệp, bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế:
– Khi nhận được khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết: Nếu khấu trừ vào tiền nhận ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược
        Có TK 711 – Thu nhập khác.
– Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cược còn lại, ghi:
Nợ TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (đã khấu trừ tiền phạt)
        Có các TK 111, 112.
 
3.14. Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán đánh giá lại số dư các khoản phải trả, phải nộp khác là khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch:
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
        Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
        Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.