Kế toán các khoản phải trả nội bộ

1. Nội dung – Tài khoản sử dụng

Các khoản phải trả nội bộ là các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên (đơn vị hạch toán kinh tế độc lập) với các đơn vị cấp dưới (những đơn vị phụ thuộc có tổ chức kế toán riêng) hoặc giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau. Các khoản phải trả nội bộ chỉ bao gồm các khoản phải trả về giao dịch nội bộ.

Nội dung các khoản phải trả bao gồm:

  • Các khoản cấp dưới nộp lên cấp trên, các khoản cấp trên nộp cho cấp dưới.
  • Các khoản mà các đơn vị trong DN đã thu hộ cấp trên, cấp dưới hoặc các đơn vị thành viên khác và các khoản thanh toán vãng lai khác.

Kế toán các khoản phải trả nội bộ được hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán, ghi chép theo từng khoản phải nộp, phải cấp, phải trả.

Cuối kỳ kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu các khoản phải thu, phải trả giữa các đơn vị theo nội dung thanh toán, hạch toán bù trừ trên các tài khoản phải thu, phải trả. Nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.

Kế toán các khoản phải trả sử dụng tài khoản 336 – Phải trả nội bộ.

Nội dung ghi chép các tài khoản 336 như sau:

Bên Nợ:

  • Số tiền đã cấp cho đơn vị cấp dưới
  • Số tiền đã nộp cho đơn vị cấp trên
  • Số tiền đã trả về các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ đơn vị nội bộ
  • Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả đối với một đơn vị có quan hệ thanh toán.

Bên Có:

  • Số tiền phải nộp lên cấp trên hoặc phải cấp cho đơn vị cấp dưới
  • Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được các đơn vị khác trả hộ, chi hộ.

Số dư bên Có:

 Số tiền phải trả phải nộp, phải cấp cho các đơn vị tron nội bộ DN.

2. Trình tự kế toán:

 ở đơn vị cấp trên:

– Khi tính số tiền phải cấp cho cấp dưới về các quỹ DN, kế toán ghi:                                     Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển

Nợ TK 415 – Quỹ dự phòng

Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng phúc lợi

Có TK 336 – Phải trả nội bộ

– Khi phản ánh các khoản phải trả cho đơn vị cấp dưới về các khoản đã thu hộ cấp dưới hoặc về các khoản đơn vị cấp dưới đã chi hộ, kế toán ghi:

 Nợ TK 111 – Tiền mặt

 Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

 Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

 Có TK 336 – Phải trả nội bộ

– Khi trả tiền hoặc bù trừ với các khoản phải thu ở đơn vị cấp dưới, ghi:

Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ

Có TK 111 – Tiền mặt

 Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

ở đơn vị cấp dưới:

– Khi tính số tiền phải nộp lên cấp trên từ các quỹ xí nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển

Nợ TK 415 – Quỹ dự phòng

Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng phúc lợi

                  Nợ TK 421 – Lãi chưa phân phối

      Có TK 336 – Phải trả nội bộ

– Khi tính số phải nộp cấp trên để nộp quỹ quản lý kế toán ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 336 – Phải trả nội bộ

– Số tiền phải trả cho đơn vị cấp trên, các đơn vị khác trong nội bộ về khoản đã thu hộ cấp trên, đơn vị khác hoặc khoản cấp trên, đơn vị khác chi hộ, trả hộ:

 Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 156 – Hàng hoá

                  Có TK 336 – Phải trả nội bộ

  • Khi trả tiền cho đơn vị cấp trên, các đơn vị khác trong nội bộ hoặc bù trừ với các khoản phải thu kế toán ghi:

Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ

 Có TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)